Dây chuyền cường lực kính (máy cường lực kính) được sử dụng để tôi kính, kính sẽ được gia nhiệt đến điểm hóa mềm (khoảng 7000C) và sau đó làm nguội nhanh chóng bằng luồng khí lạnh thổi lên bề mặt tấm kính một cách đồng đều, chính xác để làm đông cứng các ứng suất nén trên bề mặt kính và tạo thành "lớp màng chịu lực" cực tốt. Qui trình này không làm thay đổi tính năng truyền sáng và tỏa nhiệt của kính.
Dây chuyền cường lực kính (máy cường lực kính) là một hệ thống bao gồm 4 phần chính
1. Bàn đưa kính vào : kính nguyên liệu sẽ được đặt ở đây và chờ đưa vào lò nung (buồng gia nhiệt)
2. Buồng gia nhiệt : tại đây kính sẽ được gia nhiệt đến điểm hóa mềm thời gian kính ở buồng gia nhiệt tùy thuộc vào từng chủng loại và độ dày của kính nguyên liệu
3. Buồng làm lạnh : kính sau khi gia nhiệt sẽ được làm lạnh nhanh tại buồng làm lạnh. Quá trình này sẽ làm đông cứng kính. Và cho ra kính cường lực (kính gia nhiệt).
4. Bàn ra của kính : kính sau khi làm lạnh xong sẽ được đưa ra bàn này, tại đây ta đã có được kính thành phẩm.
Dây chuyền máy cường lực S series là một hệ thống với nhiều bằng sáng chế được phát triển bởi các chuyên gia Trung Quốc và nước ngoài. Nó có những ưu điểm đặc biệt trong độ phẳng của kính và vết lằn trên bề mặt kính, và nó được đánh giá như là " hoàn toàn phẳng", một dây chuyền sản xuất kính siêu phẳng mà không có vết bẩn.
Siêu phẳng : độ phẳng < 0,8%, dạng lượn song <0,5%
Northglass áp dụng con lăn với độ chính xác cao vào dây chuyền máy cường lực, bằng cách này vấn đề biến dạng của thủy tinh hoàn toàn được giải quyết, nhờ đó kính thành phẩm luôn giử được chất lượng về mặt quang học như kính ban đầu.
Northglass là nhà sản xuất duy nhất áp dụng con lăn bằng gốm vào dây chuyền gia nhiệt. vấn đề kính bị biến dạng khi sản xuất đã được giải quyết một cách triệt để. Khoảng cách thổi không khí của giàn thổi trên (upper quench) và giàn thổi dưới (lower quench) trong quy trình làm lạnh được kiểm soát một cách riêng biệt bởi máy tính. Vì thế có thể dể dàng kiểm soát được độ phẳng của kính.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Model
|
Kích thước khổ kính tối đa
|
Kích thước khổ kính tối thiểu
|
Độ dày của kính
|
Tốc độ của dây chuyển (m2/h)
|
Công suất
|
S-1C09
|
600 x 900
|
60 x 100
|
3 - 8
|
8
|
75
|
S-1N15
|
750 x 1500
|
100 x 100
|
3 - 12
|
17
|
150
|
S-1A25
|
1250 x 2500
|
100 x 250
|
3 - 12
|
48
|
330
|
S-1G36
|
1600 x 3660
|
100 x 250
|
3 - 19
|
94
|
600
|
S-1B36
|
2440 x 3660
|
100 x 300
|
4 - 25
|
134
|
700
|
S-1B42
|
2440 x 4200
|
100 x 300
|
4 - 25
|
154
|
780
|
S-1B60
|
2440 x 6000
|
200 x 300
|
4 - 25
|
220
|
1100
|
S-1E50
|
2850 x 5000
|
200 x 350
|
5 - 25
|
225
|
910
|
S-1K50
|
3200 x 5000
|
200 x 350
|
5 - 25
|
240
|
1050
|
S-1F120
|
3500 x 12000
|
200 x 400
|
5 - 25
|
630
|
|